$ v=x’=-Aomega sin left( omega t+varphi right)=Aomega cos left( omega t+varphi + frac{pi }{2} right) $
2.1 $ overrightarrow{v} $ luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v>0, theo chiều âm thì v<0) ;
2.2. Công thức liên hệ giữa x, A, v ( công thức độc lập thời gian số 1) : $ {{A}^{2}}={{x}^{2}}+{{(frac{v}{omega })}^{2}} $
2.3.Ta suy được: $ v=omega sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}} $ có được:
+ Khi x =0 ( Vật qua VTCB) thì |v|Max =Aw
+ Khi $ x=pm A $ ( Vật ở vị trí biên) thì |v|Min =0
+ Khi vật từ VTCB chuyển động ra biên thì v giảm, còn khi vật từ vị trí biên chuyển động về VTCB thì v tăng
2.4 vận tốc biến đổi điều hoà cùng tần số f với li độ x, nhưng sớm pha hơn x góc $ frac{pi }{2} $
2.5. Từ $ {{A}^{2}}={{x}^{2}}+{{(frac{v}{omega })}^{2}} $ chia 2 vế cho A2, suy được : $ frac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}}+frac{{{v}^{2}}}{{{left( omega A right)}^{2}}}=1 $ (biểu thức này giống với phương trình của đường elip $ frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 $ ) nên đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa li độ x và vận tốc v có dạng elip