Yêu cầu cần đạt môn Vật lí 12

CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT

Chủ đề: Sự chuyển thể

 – Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí.

– Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hoá hơi.

Chủ đề: Nội năng, định luật 1của nhiệt động lực học

– Thực hiện thí nghiệm, nêu được: mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phân tử tạo nên vật, định luật 1 của nhiệt động lực học.

– Vận dụng được định luật 1 của nhiệt động lực học trong một số trường hợp đơn giản.

Chủ đề: Thang nhiệt độ,nhiệt kế

– Thực hiện thí nghiệm đơn giản, thảo luận để nêu được sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật tiếp xúc nhau có thể cho ta biết chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng; từ đó nêu được khi hai vật tiếp xúc với nhau, ở cùng nhiệt độ, sẽ không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.

– Thảo luận để nêu được mỗi độ chia (1oC) trong thang Celsius bằng 1/100 của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ chia (1 K) trong thang Kelvin bằng 1/(273,16) của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn).

– Nêu được nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu.

– Chuyển đổi được nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược lại.

Chủ đề: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảyriêng, nhiệt hoá hơi riêng

– Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng.

– Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng bằng dụng cụ thực hành.

CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG

Chủ đề: Mô hình động học phân tử chất khí

– Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn.

– Từ các kết quả thực nghiệm hoặc mô hình, thảo luận để nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí.

Chủ đề: Phương trình trạng thái

– Thực hiện thí nghiệm khảo sát được định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.

– Thực hiện thí nghiệm minh hoạ được định luật Charles: Khi giữ không đổi áp suất của một khối lượng khí xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó.

– Sử dụng định luật Boyle và định luật Charles rút ra được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

– Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Chủ đề: Áp suất khí theo mô – Giải thích được chuyển động của các phân tử ảnh hưởng như thế nào đến áp suất tác dụng lên hình động học phân tử thành bình và từ đó rút ra được hệ thức p = (13)nmv2 với n là số phân tử trong một đơn vị thể tích (dùng mô hình va chạm một chiều đơn giản, rồi mở rộng ra cho trường hợp ba chiều bằng cách sử dụng hệ thức , không yêu cầu chứng minh một cách chính xác và chi tiết). Động năng phân tử – Nêu được biểu thức hằng số Boltzmann, k = R/NA.

– So sánh pV = (13)Nmv2 với pV = nRT, rút ra được động năng tịnh tiến trung bình của phân tử tỉ lệ với nhiệt độ T.

Chương III: TỪ TRƯỜNG

Chủ đề: Khái niệm từ trường

 – Thực hiện thí nghiệm tạo ra được các đường sức từ bằng các dụng cụ đơn giản.

– Nêu được từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.

Chủ đề: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện; Cảm ứng từ

– Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

– Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

– Định nghĩa được cảm ứng từ B và đơn vị tesla.

– Nêu được đơn vị cơ bản và dẫn xuất để đo các đại lượng từ.

– Thảo luận để thiết kế phương án, lựa chọn phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc mô tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng cân “dòng điện”.

– Vận dụng được biểu thức tính lực F = BILsinθ.

Chủ đề: Từ thông; Cảm ứng điện từ

– Định nghĩa được từ thông và đơn vị weber.

– Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ được hiện tượng cảm ứng điện từ.

– Vận dụng được định luật Faraday và định luật Lenz về cảm ứng điện từ.

– Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng điện từ.

– Mô tả được mô hình sóng điện từ và ứng dụng để giải thích sự tạo thành và lan truyền của các sóng điện từ trong thang sóng điện từ.

– Thảo luận để thiết kế phương án (hoặc mô tả được phương pháp) tạo ra dòng điện xoay chiều.

– Nêu được: chu kì, tần số, giá trị cực đại, giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và điện áp xoay chiều.

– Thảo luận để nêu được một số ứng dụng của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống, tầm quan trọng của việc tuân thủ quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều trong cuộc sống.

CHƯƠNG IV: VẬT LÍ HẠT NHÂN VÀ PHÓNG XẠ

Chủ đề: Cấu trúc hạt nhân

– Rút ra được sự tồn tại và đánh giá được kích thước của hạt nhân từ phân tích kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α.

– Biểu diễn được kí hiệu hạt nhân của nguyên tử bằng số nucleon và số proton.

– Mô tả được mô hình đơn giản của nguyên tử gồm proton, neutron và electron.

Chủ đề: Độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt nhân

– Viết được đúng phương trình phân rã hạt nhân đơn giản.

– Thảo luận hệ thức E = mc2, nêu được liên hệ giữa khối lượng và năng lượng.

– Nêu được mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng và độ bền vững của hạt nhân.

– Nêu được sự phân hạch và sự tổng hợp hạt nhân.

– Thảo luận để đánh giá được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.

Chủ đề: Sự phóng xạ và chu kì bán rã

– Nêu được bản chất tự phát và ngẫu nhiên của sự phân rã phóng xạ.

– Định nghĩa được độ phóng xạ, hằng số phóng xạ và vận dụng được liên hệ H = λN.

– Vận dụng được công thức x = x0e–t, với x là độ phóng xạ, số hạt chưa phân rã hoặc tốc độ số hạt đếm được.

– Định nghĩa được chu kì bán rã.

– Mô tả được sơ lược một số tính chất của các phóng xạ α, β và γ.

– Nhận biết được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo.

– Nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.

Was this helpful?

3 / 0

Để lại một bình luận 0

Your email address will not be published. Required fields are marked *