Đề kiểm tra thường xuyên môn vật lí 10 (lần 1)

Đề kiểm tra thường xuyên, môn vật lí 10 (Đề minh hoạ)

Phạm vi kiểm tra: Bài 1 đến bài 5;

Cấu trúc đề: 10 câu trắc nghiệm (7,0 điểm); 02 câu tự luận (Câu 1 – 2,0 điểm; Câu 2 – 1,0 điểm)

Thời gian làm bài: 15 phút;

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của môn Vật lí?
A. Sinh học.
B. Nhiệt học.
C. Cơ học.
D. Quang học.
Câu 2. Ý nghĩa của biển báo dưới đây là gì?


A. Chất dễ cháy.
B. Cảnh báo chất độc sức khoẻ.
C. Chất độc môi trường.
D. Chất ăn mòn.
Câu 3. Độ dịch chuyển
A. được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu với vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
B. được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí bất kì của vật với vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
C. là một đại lượng vô hướng.
D. là độ dài của quảng đường mà vật đi được.
Câu 4. Phép đo một đại lượng vật lí là
A. phép so sánh đại lượng đó với đại lượng cùng loại.
B. phép so sánh đại lượng đó với đại lượng khác loại.
C. phép so sánh đại lượng đó với đại lượng khác loại được chọn là đơn vị.
D. phép so sánh đại lượng đó với đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị.

Câu 5. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Không thể có độ lớn bằng 0.
B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
C. Có đơn vị là km/h.
D. Có phương, chiều xác định.
Câu 6. Khi một vật chuyển động thẳng theo chiều dương và không đổi chiều chuyển động thì
A. độ lớn độ dịch chuyển của vật nhỏ hơn quãng đường mà vật đi được.
B. độ lớn độ dịch chuyển của vật bằng quãng đường mà vật đi được.
C. độ lớn độ dịch chuyển của vật lớn hơn quãng đường mà vật đi được.
D. độ dịch chuyển của vật có độ lớn khác với quãng đường mà vật đi được.
Câu 7. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường thẳng từ A đến B cách nhau 100 km mất 2 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường AB là
A. 50 km/h.
B. 10 km/h.
C. 100 km/h.
D. 25 km/h.
Câu 8. Khi đo khoảng cách giữa hai điểm bằng một thước đo có độ chia nhỏ nhất là milimet (mm), kết quả đo được có sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình là 2,5 mm thì sai số tuyệt đối trung bình của phép đo có thể được ghi là
A. 2,0 mm.
B. 3,2 mm.
C. 2,5 mm.
D. 3,0 mm.
Câu 9. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về Nhiệt.
B. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
C. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
D. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
Câu 10. Một vật chuyển động trong thời gian t có độ dịch chuyển là $\vec{d}$ thì vận tốc trung bình của vật có công thức là
A. $\vec{v}=\vec{d}-t.$
B. $\vec{v}=\frac{{\vec{d}}}{t}.$
C. $\vec{v}=\vec{d}t.$
D. $\vec{v}=\vec{d}+t.$

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Khi tiến hành đo quãng đường đi được và thời gian của một chuyển động thẳng đều để tính tốc độ trung bình, thu được kết quả được cho trong bảng sau.

Lần đo (n) t (s) Dt (s)
1 3,49 0,024
2 3,51 0,004
3 3,54 0,026
4 3,53 0,016
5 3,50 0,014

Đồng hồ có độ chính xác 0,01 s. Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian chuyển động là

Câu 2. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km. Nếu chúng đi ngược chiều nhau thì sau 1 giờ sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều sau sau 5 giờ sẽ gặp nhau. Xác định độ lớn vận tốc của hai xe.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *