YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÔN VẬT LÍ 11

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
1. Dao động điều hoà
Thông hiểu:
-Trình bày được các bước thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
– Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
– Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
– Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
– Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà.
Vận dụng:
– Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
– Vận dụng được phương trình a = – ω2 x của dao động điều hoà.
– Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.
2. Dao động tắt dần, hiện tượng cộng hưởng
Nhận biết:
– Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.
Thông hiểu:
– Lập luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể.
CHƯƠNG II: SÓNG
1. Mô tả sóng
Thông hiểu:
– Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.
– Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v = λf.
– Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
Vận dụng:
– Vận dụng được biểu thức v = λf.
– Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng.
– Sử dụng bảng số liệu cho trước để nêu được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường.
2. Sóng dọc và sóng ngang
Thông hiểu:
– Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động của phần tử môi trường, thảo luận để so sánh được sóng dọc và sóng ngang.
Vận dụng:
– Lập luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án đo được tần số của sóng âm bằng dao động kí hoặc dụng cụ thực hành.
3. Sóng điện từ
Nhận biết:
– Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
– Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
4. Giao thoa sóng kết hợp
Nhận biết:
– Nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa.
Thông hiểu:
– Mô tả được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).
Vận dụng:
– Phân tích, xử lí số liệu thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa.
– Vận dụng được biểu thức i = λD/a cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp.
5. Sóng dừng
Nhận biết:
– Xác định được nút và bụng của sóng dừng.
Thông hiểu:
– Mô tả các bước thí nghiệm tạo sóng dừng và giải thích được sự hình thành sóng dừng.
– Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước) xác định được nút và bụng của sóng dừng
Vận dụng:
– Sử dụng các cách biểu diễn đại số và đồ thị để phân tích, xác định được vị trí nút và bụng của sóng dừng.
6. Đo tốc độ truyền âm
Vận dụng:
– Lập luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án đo được tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thực hành.
CHƯƠNG III: TRƯỜNG ĐIỆN
1. Lực điện tương tác giữa các điện tích
Nhận biết: 
– Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
Thông hiểu:
– Bằng ví dụ thực tế, mô tả được sự hút (hoặc đẩy) của một điện tích vào một điện tích khác.
Vận dụng:
– Sử dụng biểu thức F = q1q2/4neor2, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).
2. Khái niệm điện trường
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
Thông hiểu:
– Sử dụng biểu thức E = Q/4neor2, tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.
– Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
– Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản.
Vận dụng:
– Vận dụng được biểu thức E = Q/4nεor2.
3. Điện trường đều
Thông hiểu:
– Lập luận để mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này.
Vận dụng:
– Sử dụng biểu thức E = U/d, tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.
4. Điện thế và thế năng điện
Thông hiểu:
– Lập luận qua quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) nêu được điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó; thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét.
Vận dụng:
– Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, V = A/q; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế.
5. Tụ điện và điện dung
Thông hiểu:
– Lập luận để xây dựng được biểu thức tính năng lượng tụ điện.
Vận dụng:
– Vận dụng được (không yêu cầu thiết lập) công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song.
Vận dụng cao:
– Lựa chọn và sử dụng thông tin để xây dựng được báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống.
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN
1. Cường độ dòng điện
Nhận biết:
– Định nghĩa được đơn vị đo điện lượng coulomb là lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn.
Thông hiểu:
– Dựa vào tài liệu đa phương tiện hoặc xử lí bảng số liệu cho trước nêu được cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Vận dụng:
– Vận dụng được biểu thức I = Snve cho dây dẫn có dòng điện, với n là mật độ hạt mang điện, S là tiết diện thẳng của dây, v là tốc độ dịch chuyển của hạt mang điện tích e.
2. Mạch điện và điện trở
Nhận biết:
– Định nghĩa được điện trở, đơn vị đo điện trở và nêu được các nguyên nhân chính gây ra điện trở.
– Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.
– Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt (thermistor).
– Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.
– Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín.
– Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
Thông hiểu:
– So sánh được suất điện động và hiệu điện thế.
– Lập luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án đo được suất điện động và điện trở trong của pin hoặc acquy (battery hoặc accumulator) bằng dụng cụ thực hành.
3. Năng lượng điện, công suất điện
Nhận biết:
– Nêu được năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích; công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Thông hiểu:
– Tính được năng lượng điện và công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch.

Was this helpful?

0 / 0

Để lại một bình luận 0

Your email address will not be published. Required fields are marked *