1. Áp suất khí tác dụng lên bình: $p=\frac{1}{3}\mu m\overline{{{v}^{2}}}$=$\frac{2}{3}\mu {{W}_{d}}=\mu KT$ Trong đó: $\overline{{{v}^{2}}}$là trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt $\sqrt{\overline{{{v}^{2}}}}$gọi là tốc độ căn
ĐỀ: [12.01.004] Một bình có thể tích ${{22,4.10}^{-3}}\text{ }{{m}^{3}}$ chứa $1,00\text{ }mol$khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là $0,00^0 C$ và áp suất là 1,00 atm). Người
ĐỀ: Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm $0,020\,kg$ nước đá (thể rắn) ở $0{{\,}^{0}}C$ chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở $100{{\,}^{0}}C.$ Cho nhiệt nóng chảy
ĐỀ: Người ta thả một miếng nhôm khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng nhôm nguội đi từ 80°C xuống 20°C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng
Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng: Mở lọ nước hoa và đặt ở một góc phòng kín, một lúc sau người trong phòng
Con lắc đơn có chiều dài $l=1(m)$ dao động điều hoà được treo trong một xe chạy trên mặt phẳng nghiêng góc $\alpha =30{}^\circ $ so với mặt ngang. Khối
Khi chưa có lực lạ F Ở vị trí cân bằng: $\vec{P}+\vec{T}=\vec{0}\Leftrightarrow \vec{T}=-\vec{P}=-m\vec{g}$ Chu kì con lắc: $T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}$ Khi có lực lạ F Ở vị trí cân bằng: $\vec{P}+\vec{T}+\vec{F}=\vec{0}\Leftrightarrow
SỰ THAY ĐỔI CHU KÌ CON LẮC ĐƠN KHI Chu kì con lắc thay đổi theo độ cao, độ sâu h so với mặt biển Chu kì con lắc khi
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng $m=200(g)$, chiều dài dây $l=0.25(m)$ treo tại nơi có $g=10(m/{{s}^{2}})$. Bỏ qua ma sát. Tính cơ năng của con lắc.
Bài viết này phù hợp cho các em học sinh lớp 10 khi học về cơ năng cũng như các em lớp 12 khi học về dao động điều hoà